Tối ưu hóa xét nghiệm miễn dịch cùng giải pháp xét nghiệm miễn dịch đa kênh
Hiểu nhiều hơn, nhanh hơn các biomarker miễn dịch
Nói tới xét nghiệm miễn dịch, bạn sẽ nghĩ tới kỹ thuật nào đầu tiên? Là ELISA, là nhuộm hóa mô miễn dịch hay Western blotting? Dù là kỹ thuật nào thì tất cả đều chung một nguyên lý: dựa vào sự bắt cặp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể để phát hiện chất chúng ta quan tâm. Mỗi kỹ thuật lại có những ưu, nhược điểm riêng, tùy thuộc điều kiện phòng lab và mục đích của thí nghiệm là gì mà chúng ta sẽ lựa chọn cho phù hợp.
Các bạn có thể tham khảo thêm về quy trình ELISA tại đây: https://blog.merck-lifescience.com.vn/nghien-cuu-protein-tap-2-ky-thuat-elisa/ và quy trình về Western blotting tại đây https://blog.merck-lifescience.com.vn/chuoi-bai-viet-ve-nc-protein-tap-1/
Tuy nhiên, cả ELISA và Western blotting đều chỉ xác định được một chất phân tích tại mỗi giếng, dẫn tới nếu muốn phân tích nhiều biomarkers trong 1 mẫu cùng lúc thì phải sử dụng nhiều thể tích mẫu hơn, thực hiện nhiều thao tác hơn và sử dụng nhiều hóa chất tiêu hao hơn. Để khắc phục nhược điểm trên, tối ưu hóa quy trình nghiên cứu, kỹ thuật xét nghiệm miễn dịch đa kênh đã ra đời. Kỹ thuật này cho phép định lượng được hàm lượng của hàng chục chất phân tích cùng lúc nhanh hơn và độ nhạy tốt hơn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về kỹ thuật này trong bài viết dưới đây nhé.

Xét nghiệm miễn dịch đa kênh là gì?
Xét nghiệm miễn dịch đa kênh (immunology multiplex assays) cho phép khảo sát nhiều mô hình và sự biểu hiện của hàng tá chất đồng thời với tốc độ và độ nhạy.
Việc định lượng cytokines và các protein khác vô cùng quan trọng trong việc hiểu hơn tình trạng bệnh như truyền nhiễm, nhiễm trùng huyết, hay các bệnh như miễn dịch tự miễn, tim mạch, hội chứng chuyển hóa, rối loạn thần kinh, và ung thư.
Tại Merck, chúng tôi mang tới bảng miễn dịch đa kênh diện rộng với chất lượng hàng đầu thế giới bao gồm các kit đo cytokine, chemokine, yếu tố tăng trưởng (growth factor), các thụ thể cytokine hòa tan (soluble cytokine receptor), protein kiểm soát (checkpoint protein), protein bổ thể (complement protein), các kháng thể miễn dịch tự miễn (autoimmune autoantibodies), chất ức chế mô TIMPs (tissue inhibitor of metalloproteinases), matrix metalloproteinases (MMPs), protein liên quan tới nhiễm trùng huyết, dấu ấn sinh học trên da (skin biomarkers), và immunoglobulin. Những chất phân tích phổ hiển được liệt kê trong bảng dưới đây:
Bảng 1. Một số chất phân tích dấu ấn sinh học miễn dịch phổ biến trong xét nghiệm miễn dịch đa kênh MILLIPLEX®. Danh sách đầy đủ về các chất và kit đa kênh MILLIPLEX® được cập nhật mới nhất tại Analyte Quarterly.
MỘT SỐ CHẤT PHÂN TÍCH PHỔ BIẾN
Cytokines/ Chemokines | Autoantibodies | Nhân tố bổ thể |
IL-6 TNFα IL-1β IFNɣ IL-8 IL-10 IL-4 MCP-1 | Anti-SSA/Ro52 Anti-SSA/Ro60 Anti-SSB/La Anti-C1q Anti-RNP/Smith Anti-PCNA Anti-IFNβ Anti-IFNɣ | C3 C1q C3b C2 C5a C5 C4b |
TIMPs và MMPs | Nhiễm trùng huyết | Virus học |
TIMP-1 TIMP-2 TIMP-3 TIMP-4 MMP-9 MMP-7 MMP-2 MMP-1 | MIF sFasL sFas/TNFRSF6 PAI-1 (total) sICAM sVCAM NGAL ELA2 | SARS-CoV-2 N SARS-CoV-2 RBD SARS-CoV-2 S1 SARS-CoV-2 S2 |
Ứng dụng của dấu ấn sinh học miễn dịch đa kênh
Có rất nhiều ứng dụng của dấu ấn sinh học miễn dịch đa kênh, bao gồm:
• Phân tích về cytokine, chemokine, và yếu tố tăng trưởng của người và linh trưởng
• Nghiên cứu virus học như nghiên cứu COVID-19
• Nghiên cứu kháng thể tự miễn
• Đánh giá độ nhạy của cytokine nồng độ thấp trên Người and chuột
• Tạo hồ sơ đáp ứng miễn dịch giai đoạn thai kỳ
Dưới đây là một số ví dụ về các xét nghiệm miễn dịch đa kênh được sử dụng trong nghiên cứu miễn dịch.
Cytokines, Chemokines, và Nhân tố tăng trưởng (Growth factors)
Hoạt động trong các giai đoạn nhận biết, kích hoạt hoặc có hoạt tính của đáp ứng miễn dịch.
Cytokine điều hòa hoạt động chức năng và sự phát triển của tế bào T, tế bào B, và tế bào tủy. Sử dụng xét nghiệm miễn dịch đa kênh để định lượng cytokine, chemokine và các nhân tố tăng trưởng giúp nâng cao nghiên cứu, thông qua việc mang tới hiểu biết toàn diện hơn các giai đoạn bệnh học liên quan tới hệ thống miễn dịch. Xét nghiệm đa kênh cho phép các nhà khoa học khám phá đồng thời nhiều chất phân tích, tiết kiệm thời gian, mẫu và nguồn tài nguyên. Điều này đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu miễn dịch, khi số lượng dấu ấn sinh học miễn dịch đóng vai trò chủ chốt ở nhiều con đường khác nhau.
Tìm hiểu thêm về các kit cytokine/chemokine/growth factor mới nhất MILLIPLEX® trên người và Linh trưởng.
Hệ thống bổ thể
Hệ thống bổ thể gồm 3 con đường chính:
• Con đường cổ điển được kích hoạt bởi các phức hệ kháng nguyên-kháng thể
• Con đường thay thế tự kích hoạt khi tiếp xúc với bề mặt tế bào gây bệnh
• Con đường mannose-binding lectin (MBL) nhận biết đường mannose hiện diện trên bề mặt tế bào bị bệnh
Khả năng đánh giá mức độ của nhiều protein bổ thể trong các mẫu để xác định cấu hình bổ thể cho phép mô tả chính xác hơn những thay đổi trong tín hiệu viêm và phản ứng của miễn dịch bẩm sinh. Bảng Bổ thể trên người MILLIPLEX® được sử dụng để xác định đồng thời 13 protein bổ thể trong huyết thanh hoặc huyết tương. Ví dụ được liệt kê trong Hình 1.
Mã sản phẩm | Mô tả |
HCMP1MAG-19K | MILLIPLEX® Human Complement Panel 1 – Immunology Multiplex Assay The Human Complement Panel 1 Bead-Based Multiplex Assay kit, using the Luminex xMAP technology, enables the simultaneous analysis of complement proteins and factors in human serum, plasma and cell culture samples. |
HCMP2MAG-19K | MILLIPLEX® Human Complement Panel 2 – Immunology Multiplex Assay The Human Complement Panel 2 Bead-Based Multiplex Assay kit, using the Luminex xMAP technology, enables the simultaneous analysis of complement proteins and factors in human serum, plasma and cell culture samples. |

Phản ứng miễn dịch và Phân tích dấu ấn sinh học nhiễm trùng huyết (Sepsis)
Trong khi đáp ứng miễn dịch quan trọng để duy trì nội cân bằng, sự phản ứng quá mức khi nhiễm trùng, cho dù là virus, nấm hay ký sinh trùng, có thể dẫn đến phản ứng viêm không kiểm soát, gọi là nhiễm trùng huyết (Sepsis).
Phản ứng quá mức với nhiễm trùng làm gián đoạn sự cân bằng nội môi do đáp ứng viêm không bị ức chế, bao gồm sự tăng các dấu ấn sinh học nhiễm trùng huyết, cũng như tăng quá trình apoptosis tại các cơ quan bạch huyết dấn tới ức chế miễn dịch. Nhiễm trùng huyết nặng hoặc hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (systemic inflammatory response syndrome -SIRS) có thể gây sốc nhiễm trùng, hội chức suy đa nội tạng (multiple organ dysfunction syndrome -MODS) và chết.
Bảng MILLIPLEX® Human Sepsis Panels sẽ giúp bạn hiểu hơn về vai trò của các dấu ấn sinh học viêm nhiễm tham gia trong nhiễm trùng huyết.
Mã sản phẩm | Mô tả |
HSP1MAG-63K | MILLIPLEX® Human Sepsis Magnetic Bead Panel 1 – Immune Response Multiplex Assay Inflammation/Immunology Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple sepsis biomarkers in human serum, plasma and cell culture samples. |
HSP2MAG-63K | MILLIPLEX® Human Sepsis Magnetic Bead Panel 2 – Immune Response Multiplex Assay Inflammation/Immunology Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple sepsis biomarkers in human serum, plasma and cell culture samples. |
HSP3MAG-63K | MILLIPLEX® Human Sepsis Magnetic Bead Panel 3 – Immune Response Multiplex Assay Inflammation/Immunology Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple sepsis biomarkers in human serum, plasma and cell culture samples. |
Định danh immunoglobulin người và chuột
Sản xuất bởi tế bào bạch huyết và tế bào huyết tương, immunoglobulins (Igs) đóng vai trò quan trọng trong đáp ứng miễn dịch, bám vào kháng nguyên và giúp phá hủy chúng. Các Ig có thể được phân loại theo isotype, lớp khác nhau về chức năng và đáp ứng kháng nguyên tùy theo cấu trúc. Có 5 nhóm chính là IgM, IgG, IgA, IgE, và IgD-tất cả đều có ở cá thể khỏe mạnh. Một vài bệnh miễn dịch tự miễn, tình trạng đường tiêu hóa, và khối u ác tính được biểu thị đặc trưng bởi sự thiếu hụt isotype cụ thể hoặc sự thay đổi nồng độ của một hay nhiều isotype. Các giai đoạn bệnh có thể trải dài từ việc thiết hụt một lớp isotype hoặc dưới phân lớp cho tới sự mất hoàn toàn một lớp Ig.
Các nhà nghiên cứu có thể định lượng các lớp Ig và phân lớp đồng thời với MILLIPLEX® Isotyping Kits. Công nghệ đa kênh xMAP® lý tưởng để đo nồng độ các isotype, không chỉ giảm số lượng xét nghiệm hay giảm lượng mẫu cần thiết mà còn giảm đáng kể độ không chính xác do thực hiện nhiều xét nghiệm.
Mã sản phẩm | Mô tả |
HGAMMAG-301K | MILLIPLEX® Human Isotyping Magnetic Bead Panel – Isotyping Multiplex Assay Isotyping Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple immunoglobulins (Ig) in human serum, plasma and cell culture samples. |
HGAMMAG-303K | MILLIPLEX® Human Immunoglobulin IgE Single Plex Magnetic Bead Kit – Isotyping Assay Isotyping Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple immunoglobulins (Ig) in human serum, plasma and cell culture samples. |
HGAMMAG-300K | MILLIPLEX® Mouse Immunoglobulin Isotyping Magnetic Bead Panel – Isotyping Multiplex Assay Isotyping Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple immunoglobulins (Ig) in murine serum, plasma and cell culture samples. |
HGAMMAG-300E | MILLIPLEX® Mouse IgE Single Plex Magnetic Bead Kit – Isotyping Multiplex Assay Isotyping Bead-Based Multiplex Assays using the Luminex technology enables the simultaneous analysis of multiple immunoglobulin E (IgE) in mouse serum, plasma and cell culture samples. |
Hi vọng với bài viết trên đây, các bạn đã có thêm sự lựa chọn khi cần thực hiện các nghiên cứu liên quan tới miễn dịch và phân tích chuyên sâu các biomarker. Ngoài thông tin ở trên, các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Immunology Multiplex Assays | MILLIPLEX® Assays (sigmaaldrich.com).
Thiết bị xét nghiệm miễn dịch đa kênh xMAP® INTELLIFLEX: https://blog.merck-lifescience.com.vn/san-pham/nentang-miendich-moi-intelliflex/
Tải về Analyte Quaterly tại đây
Chúc các bạn thành công trên con đường nghiên cứu nhé!